mức lương tại các công ty nhật bản

Du Học Nhật Bản - Công Ty Du Học Hiền Quang cam kết chi phí du học Nhật bản thấp nhất hiện nay LH: (08) 7300 2988. Tuy nhiên, không phải nhất định cứ thu nhập cao = 専門職, mà nó phụ thuộc vào từng công ty. Ngoài ra, những công việc có thu nhập cao (trên 500 万円 /năm) thường là những công ty tương đối lớn và yêu cầu về học vấn cao. Mức lương của sinh viên mới tốt nghiệp ở Nhật Mức lương cơ bản ở Nhật năm 2022 tăng trung bình 31 yên/giờ trên toàn quốc. Cao nhất với mức lương 1,072 yên/giờ và thấp nhất là 853 yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, Mức lương phụ thuộc vào những yếu tố nào. Nhân Viên Thiết Kế Autocad (Công Ty Nhật Bản) - Không Y / C Kinh Nghiệm. Hạn nộp hồ sơ: 31/10/2022. Lượt xem: 2203. Đăng ngày: 11/10/2022. Yêu cầu kinh nghiệm. Dưới 1 năm. Mức lương. 7 - 8 triệu. Cơ hội làm việc trong những công ty hàng đầu tại. Việt Nam & Nhật Bản. Tìm kiếm hàng ngàn công việc mới được đăng tuyển thường xuyên từ các nhà tuyển dụng hàng đầu tại Việt Nam và Nhật Bản. Học hỏi kinh nghiệm bổ ích từ các tư vấn trên kinh nghiệm thực tế merk pilox yang bagus buat body motor. Trong buổi họp của Hội đồng Tiền lương Tối thiểu Trung ương cơ quan tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã quyết định tăng mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu trung bình 31 yên một giờ, mức lương trung bình trên toàn quốc từ 930 yên/giờ lên 961 yên/giờ. Với mức tăng 31 yên này, đây là lần tăng lớn nhất kể từ năm 2002 với mức tăng là 3,3%. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức thấp ở các nước phát triển lớn. Hãy cùng Vietmart tìm hiểu chi tiết hơn nhé. Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2023Bảng lương vùng Nhật BảnLương vùng Nhật Bản ở đâu cao nhất?Ở đâu có mức lương cơ bản thấp nhất?Mức lương tối thiểu ở Nhật có tăng nữa khôngMức lương phụ thuộc vào những yếu tố nàoTheo khu vựcTheo công việc Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì? Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu 最低賃金 – さいていちんきん được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản 厚生労働省 – こうせいろうどうしょう. Hay có thể hiểu đây là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn. Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2023 Mức lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2023 – Nguồn Nikkei Quảng cáo Bảng lương vùng Nhật Bản Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 930 yên/giờ năm 2022 tăng lên 961 yên/giờ sẽ là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhât. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết. Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 北海道 – Hokaido 920 889 từ 1/10/2022 青森 – Aomori 853 821 từ 1/10/2022 岩手 – Iwate 854 821 từ 1/10/2022 宮城 – Miyagi 883 853 từ 1/10/2022 秋田 – Akita 853 820 từ 1/10/2022 山形 – Yamagata 854 821 từ 1/10/2022 福島 – Fukushima 858 828 từ 1/10/2022 茨城 – Ibaraki 911 879 từ 1/10/2022 栃木 – Tochigi 913 882 từ 1/10/2022 群馬 – Gunma 895 865 từ 1/10/2022 埼玉 – Saitama 987 956 từ 1/10/2022 千葉 – Chiba 984 953 từ 1/10/2022 東京 – Tokyo 1,072 1,041 từ 1/10/2022 神奈川 – Kangawa 1,071 1,040 từ 1/10/2022 新潟 – Nigata 890 859 từ 1/10/2022 富山 – Toyama 908 877 từ 1/10/2022 石川 – Ishikawa 891 861 từ 1/10/2022 福井 – Fukui 888 858 từ 1/10/2022 山梨 – Yamanashi 898 866 từ 1/10/2022 長野 – Nagano 908 877 từ 1/10/2022 岐阜 – Gifu 910 880 từ 1/10/2022 静岡 – Shizuoka 944 913 từ 1/10/2022 愛知 – Aichi 986 955 từ 1/10/2022 三重 – Mie 933 902 từ 1/10/2022 滋賀 – Saga 927 896 từ 1/10/2022 京都 – Kyoto 968 937 từ 1/10/2022 大阪 – Osaka 1,023 992 từ 1/10/2022 兵庫 – Hyogo 960 928 từ 1/10/2022 奈良 – Nara 896 866 từ 1/10/2022 和歌山 – Wakayama 889 859 từ 1/10/2022 鳥取 – Totori 854 820 từ 1/10/2022 島 根 – Shimane 857 820 từ 1/10/2022 岡山 – Okayama 892 862 từ 1/10/2022 広島 – Hiroshima 930 899 từ 1/10/2022 山口 – Yamaguchi 888 857 từ 1/10/2022 徳島 – Tokushima 855 824 từ 1/10/2022 香川 – Kagawa 878 848 từ 1/10/2022 愛媛 – Ehime 853 821 từ 1/10/2022 高知 – Kochi 853 820 từ 1/10/2022 福岡 – Fukuoka 900 870 từ 1/10/2022 佐賀 – Saga 853 820 từ 1/10/2022 長崎 – Nagasaki 853 821 từ 1/10/2022 熊本 – Kumamoto 853 821 từ 1/10/2022 大分 – Oita 854 820 từ 1/10/2022 宮崎 – Miyazaki 853 821 từ 1/10/2022 鹿児島 – Kagoshima 853 821 từ 1/10/2022 沖縄 – Okinawa 853 820 từ 1/10/2022 Trung bình 961 930 từ 1/10/2022 *Mức lương cơ bản ở Nhật này sẽ được áp dụng tới 30/9/2023 Lương vùng Nhật Bản ở đâu cao nhất? Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,072 yên/giờ, tăng 31 yên/giờ so với năm 2021. 5 tình thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo 1,041 yên, Kanagawa 1,040 yên, Osaka 992 yên, Saitama 956 yên và Aichi 955 yên. Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp. Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 東京 – Tokyo 1,072 1,041 từ 1/10/2022 神奈川 – Kangawa 1,071 1,040 từ 1/10/2022 大阪 – Osaka 1,023 992 từ 1/10/2022 埼玉 – Saitama 987 956 từ 1/10/2022 愛知 – Aichi 986 955 từ 1/10/2022 Ở đâu có mức lương cơ bản thấp nhất? Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 853 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 10 tỉnh Aomori 青森, Akita 秋田, Ehime 愛媛, Shimane 島根, Kochi 高知, Saga 佐賀, Nagasaki 長崎, Kumamoto 熊本, Miyazaki 宮崎, Kagoshima 鹿児島 và Okinawa 沖縄. Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày. Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 青森 – Aomori 853 821 từ 1/10/2022 秋田 – Akita 853 820 từ 1/10/2022 愛媛 – Ehime 853 821 từ 1/10/2022 高知 – Kochi 853 820 từ 1/10/2022 佐賀 – Saga 853 820 từ 1/10/2022 長崎 – Nagasaki 853 821 từ 1/10/2022 熊本 – Kumamoto 853 821 từ 1/10/2022 宮崎 – Miyazaki 853 821 từ 1/10/2022 鹿児島 – Kagoshima 853 821 từ 1/10/2022 沖縄 – Okinawa 853 820 từ 1/10/2022 Mức lương tối thiểu ở Nhật có tăng nữa không Theo chính phủ, mức lương tối thiểu ở Nhật sẽ tăng hàng năm và mục tiêu là mỗi năm 3%. Tuy nhiên mục tiêu này có thể thay đổi tuỳ theo tình hình kinh tế hoặc những tác nhân bên ngoài như dịch bệnh bùng phát, thiên tai,… Chánh văn phòng nội các Katsunobu Kato cho biết trong một cuộc họp báo vào ngày 14 tháng 7 năm 2022, “Chúng tôi sẽ hướng tới mục tiêu tăng mức lương tối thiểu trung bình quốc gia lên yên càng sớm càng tốt”. Mức lương phụ thuộc vào những yếu tố nào Mức lương cao hay thấp không chỉ dựa theo chỉ thị của chính phủ mà còn tuỳ vào nhiều yếu tố khác nhau để quyết định. Theo khu vực Từng vùng tuỳ theo chất lượng sống, giá cả mà mức lương sẽ thay đổi. Ví dụ như Tokyo là thành phố lớn, có mức sống cao và giá cả cao so hơn các khu vực nên lương cao hơn. Ngược lại như Akita giá cả đều rẻ nên lương cũng không cao. Theo công việc Tuỳ theo tính chất công việc mà mức lương cũng thay đổi. Yêu cầu càng cao thì lương cũng cao. Ví dụ các công việc yêu cầu sự tỉ mỉ, tay nghề cao như mộc, cơ khí sẽ có thu nhập cao hơn những công việc khác. Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2022 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Tuy mức lương cơ bản có tăng nhưng tỷ giá yên so với Việt Nam Đồng đang giảm mạnh nên đối với người Việt Nam, số tiền gửi về bị ảnh hưởng rất nhiều. Nguồn tin 厚生労働省 VIETMART – SIÊU THỊ THỰC PHẨM VIỆT TẠI NHẬT – CHỢ VIỆT NAM TẠI NHẬT BẢN Hotline 080-3844-7999 Địa chỉ 〒544-0001 大阪府大阪市生野区新今里 3-3-1 Website Tổng hợp chương trình ưu đãi Xem tại đây Nền kinh tế Nhật Bản nổi tiếng với những công ty – tập đoàn có tiếng tăm toàn cầu. Bạn có tò mò muốn biết rằng đó là những công ty nào hay không? Hãy cùng chúng tôi khám phá nhé! Nếu bạn đã bước qua tuổi 18 và đang có dự kiến đến Nhật học tập và làm việc để vừa cải thiện tay nghề, vừa kiếm một mức lương có thể dùng làm vốn kinh doanh riêng. Bạn vẫn chưa biết nên lựa chọn công ty nào phù hợp với bản thân. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn bằng những thông tin thận thú vị, đừng bỏ lỡ nhé! Mục lục Đặc điểm chung của các công ty Nhật Bản Sức hút tuyển dụng của các công ty Nhật Bản Top các công ty nổi tiếng hàng đầu Nhật Bản Lựa chọn công ty nào khi làm việc tại Nhật Đặc điểm chung của các công ty Nhật Bản Có tuổi đời khá lâu Những công ty Nhật Bản, đặc biệt là những tập đoàn lớn thường có một điểm chung đó chính là có lịch sử thành lập lâu đời, tạo nên những gia tộc có tiếng tăm, không ít công ty đã trải qua thăng trầm hàng thế kỷ và được những người trong gia tộc tiếp quản từ đời này sang đời khác. Nổi bật ở nhiều lĩnh vực Diện tích nước Nhật không lớn nhưng vị trí địa lý thuận lợi cho đánh bắt thuỷ hải sản, du lịch, … bên cạnh đó chính phủ Nhật cũng rất chú trọng trong việc tìm kiếm và hỗ trợ phát triển những tài năng mà các phát kiến khoa học được áp dụng triệt để vào các lĩnh vực kinh tế, từ nông nghiệp, ngư nghiệp, sản xuất thực phẩm, bưu chính viễn thông, vận tải, … và hầu như ngành nghề nào cũng có những công ty Nhật Bản lớn nổi bật có tiếng tăm. Nổi tiếng tầm thế giới Nhật Bản là một đất nước luôn đi đầu trong áp dụng kỹ thuật khoa học mới vào sản xuất, kết hợp với phong cách làm việc nghiêm túc, hiệu quả đã đưa các công ty Nhật Bản trở nên lớn mạnh vươn tầm thế giới. Đó chính là lí do mà rất nhiều bạn trẻ từ nhiều nơi trên thế giới mong muốn đến Nhật làm việc để học tập cách mà các tập đoàn của Nhật có thể phát triển lớn mạnh và bền vững lâu đến như vậy. Bài viết được tuyển chọn Sức hút tuyển dụng của các công ty Nhật Bản Tuyển dụng công ty Nhật Bản Hiện nay vì tình trạng già hoá dân số tại Nhật mà chính phủ Nhật rất khuyến khích, cũng như tạo điều kiện để các công dân nước ngoài có thể đến và là việc tại Nhật Bản. Các công ty Nhật Bản luôn có nhu cầu tuyển dụng cao với mức lương tốt, môi trường làm việc có nhiều ưu ái dành cho nhân viên. Mức lương làm việc tại các công ty Nhật Bản Mức lương làm việc tại các công ty Nhật Bản tương đối cao, cao hơn tại cùng một chức vụ, một ngành nghề so với công ty tại Việt Nam hay một số quốc gia khác. Một phần vì mức sống tại Nhật cao hơn, nhưng một phần cũng vì các lãnh đạo người Nhật luôn chú ý đến các chế độ đãi ngộ sao cho phù hợp với nhân công để họ gắn bó với công ty lâu dài. Top các công ty nổi tiếng hàng đầu Nhật Bản Tập đoàn tài chính Mizuho Tập đoàn tài chính Mizuho là một trong những tập đoàn tài chính lớn nhất thế giới, bao gồm ngân hàng, chứng khoán, …Tập đoàn này có trụ sở chính tại Tokyo, Nhật Bản và hơn 120 văn phòng toạ tại nhiều vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Đây là một tập đoàn có nhu cầu tuyển dụng rất cao, trong khi chính sách mức lương và đãi ngộ thuộc hàng đầu trên thế giới. Tập đoàn Mitsubishi Tập đoàn Mitsubishi viết tắt là MUFG là một tập đoàn tài chính lớn nổi tiếng toàn cầu, có trụ sở chính tại Tokyo, Nhật Bản quản lý nhiều công ty con như MUFG Bank, Mitsubishi UFJ Trust and Banking, Mitsubishi UFJ Securities Holdings. Mitsubishi UFJ NICOS, ... Công ty ô tô Honda Công ty ô tô Honda là công ty Nhật Bản chuyên về động cơ lớn nhất thế giới do Soichiro Honda sáng lập, khởi đầu từ ý tưởng gắn động cơ vào xe đạp nhằm tạo ra một phương tiện đi lại mới đó là xe mô tô. Công ty Honda có giá trị vốn hóa thị trường là 51,4 tỷ USD. Tập đoàn Bưu chính Nhật Bản - Nippon Tập đoàn bưu chính viễn thông của Nhật Bản Nippon là tập đoàn viễn thông hàng đầu Nhật Bản và hàng thứ 4 trên thế giới. Tập đoàn NIppon thành lập từ năm 1952, có trụ sở chính tại Tokyo, Japan với giá trị vốn hóa thị trường của NTT lên tới 938 tỷ yên. Tập đoàn viễn thông Nippon hiện đang quản lý nhiều công ty con bao gồm NTT Communications Dimension Data, NTT Data, NTT DoCoMo, CTT Security, NTT Com, ... đang hoạt động trên 30 quốc gia. Tập đoàn ô tô Toyota Tập đoàn ô tô Toyota là một tập đoàn sản xuất ô tô lớn nhất Nhật Bản. Năm 2015, Toyota được công nhận là tập đoàn lớn nhất thế giới. Tập đoàn này có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất với 171,8 tỷ USD. Lựa chọn công ty nào khi làm việc tại Nhật Các công ty nổi tiếng, uy tín Nếu bạn có năng lực giao tiếp và làm việc với tiếng Nhật tốt và đang mong muốn tìm việc làm tại công ty Nhật, hãy lựa chọn các công ty nổi tiếng, uy tín để gửi đơn CV xin việc của bản thân trước. Tại các công ty có tiếng tăm, đãi ngộ và mức lương dành cho nhân viên thường cao hơn các công ty khác, bởi đó cũng là một trong những lý do mà những nhân viên tài giỏi lại gắn bó với những công ty này lâu đến như vậy. Khi đến với những công ty có uy tín, ban lãnh đạo công ty thường là những người quan tâm đến suy nghĩ và nguyện vọng của nhân công để đáp ứng phù hợp và kịp thời, bởi chất lượng môi trường lao động tốt thì tinh thần của nhân viên càng tốt, từ đó năng suất công việc cũng cao hơn. Công ty phù hợp với năng lực, sở thích của người lao động Việc lựa chọn một công ty phù hợp với năng lực rất quan trọng, bởi người Nhật chú trọng đến kinh nghiệm và kỹ năng, nếu có sẵn hai thứ vừa kể trên thì cơ hội được nhận của bạn sẽ rất cao. Bên cạnh lựa chọn công ty phù hợp với khả năng của cá nhân thì việc quyết định dựa trên sở thích cũng rất quan trọng. Thông thường các tập đoàn Nhật Bản làm việc với cường độ khá cao, vì thế nếu bạn yêu thích công việc, bạn sẽ dễ dàng vượt qua căng thẳng trong công việc hơn nhiều. Bài viết vừa rồi đã giới thiệu đến các bạn những công ty – tập đoàn Nhật Bản lớn nhất, chúc các bạn có thể tìm được công việc trong mơ với mức lương mong muốn và gắn bó lâu dài. [ Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2021 đến 30/9/2022 – XEM TẠI ĐÂY] I/ Lương cơ bản ở Nhật là gì? “Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị yên/giờ. Đây là mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất.” Dưới đây Vinamex sẽ cập nhật bảng lương tối thiểu theo từng tỉnh thành, từng vùng miền ở Nhật Bản. Cùng theo dõi dưới đây nhé! II/ Chính sách tăng lương cơ bản ở Nhật 2020 – 2021 Bắt đầu từ 1/10/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Hôm nay, công ty Vinamex – Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản xin công bố thông tin về mức lương tối thiểu được chính phủ Nhật Bản công bố áp dụng từ ngày 1 tháng 10 năm 2020 có hiệu lực đến 30 tháng 9 năm 2021, các tỉnh Hokkaido, Tokyo, Osaka và Kyoto, Shizuoka vẫn giữ nguyên mức lương vùng từ năm 2019 nguồn bài viết Mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản được áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài đang làm việc tại đây. Đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Năm 2020 mức lương vùng Nhật Bản sẽ được điều chỉnh như bảng dưới đây 都道府県名 Tên các vùng 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương cơ bản tại Nhật MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương cơ bản tại Nhật CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Hokkaido – 北海道 861 861 3/10/2019 Aomori – 青森 793 790 3/10/2020 Iwate – 岩手 793 790 3/10/2020 Miyagi – 宮城 825 824 1/10/2020 Akita – 秋田 792 790 1/10/2020 Yamagata – 山形 793 790 3/10/2020 Fukushima – 福島 800 798 2/10/2020 Ibaraki – 茨城 851 849 1/10/2020 Tochigi – 栃木 854 853 1/10/2020 Gunma – 群馬 837 835 3/10/2020 Saitama – 埼玉 928 926 1/10/2020 Chiba – 千葉 925 923 1/10/2020 Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 Nigata – 新潟 831 830 1/10/2020 Toyama – 富山 849 848 1/10/2020 Ishikawa – 石川 833 832 7/10/2020 Fukui – 福井 830 829 2/10/2020 Yamanashi – 山梨 838 837 9/10/2020 Nagano – 長野 849 848 1/10/2020 Gifu – 岐阜 852 851 1/10/2020 Shizuoka – 静岡 885 885 4/10/2019 Aichi – 愛知 927 926 1/10/2020 Mie – 三重 874 873 1/10/2020 Shiga – 滋賀 868 866 1/10/2020 Kyoto – 京都 909 909 1/10/2019 Osaka – 大阪 964 964 1/10/2019 Hyogo – 兵庫 900 899 1/10/2020 Nara – 奈良 838 837 1/10/2020 Wakayama – 和歌山 831 830 1/10/2020 Tottori – 鳥取 792 790 2/10/2020 Shimane – 島根 792 790 1/10/2020 Okayama – 岡山 834 833 3/10/2020 Hiroshima – 広島 871 871 1/10/2020 Yamaguchi – 山口 829 829 5/10/2020 Tokushima – 徳島 796 793 4/10/2020 Kagawa – 香川 820 818 1/10/2020 Ehime – 愛媛 793 790 3/10/2020 Kochi – 高知 792 790 3/10/2020 Fukuoka – 福岡 842 841 1/10/2020 Saga – 佐賀 792 790 2/10/2020 Nagasaki – 長崎 793 790 3/10/2020 Kumamoto – 熊本 793 790 1/10/2020 Oita – 大分 792 790 1/10/2020 Miazaki – 宮崎 793 790 3/10/2020 Kagoshima – 鹿児島 793 790 3/10/2020 Okinawa – 沖縄 792 790 3/10/2020 Lương trung bình 902 901 - BẢNG XẾP THỨ TỰ LƯƠNG GIỜ THEO VÙNG Ở NHẬT NĂM 2020 – 2021 Xếp thứ tự Mức lương 47 tỉnh thành Nhật Bản tỷ lệ tăng so với năm 2019 1位 1,013円 Tokyo – 東京 0円 2位 1,012円 Kanagawa – 神奈川+1円 + 3位 964円 Osaka – 大阪0円 4位 928円 Saitama – 埼玉+2円 + 5位 927円 Aichi – 愛知+1円 + 6位 925円 Chiba – 千葉+2円 + 7位 909円 Kyoto – 京都0円 8位 900円 Hyogo – 兵庫+1円 + 9位 885円 Shizuoka – 静岡0円 10位 874円 Mie – 三重+1円 + 11位 871円 Hiroshima – 広島0円 12位 868円 Saga – 滋賀+2円 + 13位 861円 Hokkaido – 北海道0円 14位 854円 Tochigi – 栃木+1円 + 15位 852円 Gifu – 岐阜+1円 + 16位 851円 Ibaraki – 茨城+2円 + 17位 849円 Toyama – 富山+1円 + Nagano – 長野+1円 + 18位 842円 Fukuoka – 福岡+1円 + 19位 838円 Yamanashi – 山梨+1円 + Nara – 奈良+1円 + 20位 837円 Gunma – 群馬+2円 + 21位 834円 Okayama – 岡山+1円 + 22位 833円 Ishikawa – 石川+1円 + 23位 831円 Nigata – 新潟+1円 + Wakayama – 和歌山+1円 + 24位 830円 Fukui – 福井+1円 + 25位 829円 Yamaguchi – 山口0円 26位 825円 Miyagi – 宮城+1円 + 27位 820円 Kagawa – 香川+2円 + 28位 800円 Fukushima – 福島+2円 + 29位 796円 Tokushima – 徳島+3円 + 30位 793円 Aomori – 青森+3円 + Iwate – 岩手+3円 + 山形+3円 + Ehime – 愛媛+3円 + Nagasaki – 長崎+3円 + Kumamoto – 熊本+3円 + Miayaki – 宮崎+3円 + Kagoshima – 鹿児島+3円 + 31位 792円 Akita – 秋田+2円 + Tottori – 鳥取+2円 + Shimane – 島根+2円 + Kochi – 高知+2円 + Saga – 佐賀+2円 + Oita – 大分+2円 + Okinawa – 沖縄+2円 + III/ Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2020 – 2021 1. Lương cơ bản ở Nhật vùng Hokkaido 2020 ~ 2021 Hokkaido là khu vực nằm ở phía đông bắc Nhật Bản, nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt. Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. Mức lương cơ bản theo vùng Hokkaido cũng được tăng lên đáng kể từ năm 2020 – 2021 này. Vùng Hokkaido mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Ngày Có Hiệu Lực Hokkaido 861 861 3/10/2019 2. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Tohok 2020 ~ 2021 Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ. Vùng này bao gồm sáu tỉnh là Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản …. Vùng Tohoku mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Ngày Có Hiệu Lực Aomori 793 790 3/10/2020 Iwate 793 790 3/10/2020 Miyagi 825 824 1/10/2020 Akita 792 790 1/10/2020 Yamagata 793 790 3/10/2020 Fukushima 800 798 2/10/2020 3. Lương tối thiểu ở Nhật Bản vùng Kanto 2020 ~ 2021 Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 1013 Yên/giờ. Vùng này bao gồm 7 tỉnh là Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng…. Vùng Kanto 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Ibaraki – 茨城 851 849 1/10/2020 Tochigi – 栃木 854 853 1/10/2020 Gunma – 群馬 837 835 3/10/2020 Saitama – 埼玉 928 926 1/10/2020 Chiba – 千葉 925 923 1/10/2020 Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 4. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Chubu 2020 ~ 2021 Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta… Vùng này bao gồm các tỉnh Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử. Hãy cùng xem lương cơ bản vùng 2020 ~ 2021 như thế nào nhé. Vùng Chubu 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Nigata – 新潟 831 830 1/10/2020 Toyama – 富山 849 848 1/10/2020 Ishikawa – 石川 833 832 7/10/2020 Fukui – 福井 830 829 2/10/2020 Yamanashi – 山梨 838 837 9/10/2020 Nagano – 長野 849 848 1/10/2020 Gifu – 岐阜 852 851 1/10/2020 Shizuoka – 静岡 885 885 4/10/2019 Aichi – 愛知 927 926 1/10/2020 5. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kansai 2020 ~ 2021 Vùng Kansai có 3 thành phố lớn bao gồm Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất. Vùng này bao gồm bảy tỉnh Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng Kansai 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Mie – 三重 874 873 1/10/2020 Shiga – 滋賀 868 866 1/10/2020 Kyoto – 京都 909 909 1/10/2019 Osaka – 大阪 964 964 1/10/2019 Hyogo – 兵庫 900 899 1/10/2020 Nara – 奈良 838 837 1/10/2020 Wakayama – 和歌山 831 830 1/10/2020 6. Lương cơ bản ở Nhật vùng Chugoku 2020 ~ 2021 Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi. Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. Vùng Chubu 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Tottori – 鳥取 792 790 2/10/2020 Shimane – 島根 792 790 1/10/2020 Okayama – 岡山 834 833 3/10/2020 Hiroshima – 広島 871 871 1/10/2020 Yamaguchi – 山口 829 829 5/10/2020 7. Lương cơ bản ở Nhật vùng Shikoku 2020 ~ 2021 Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima Vùng Shikoku 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Tokushima – 徳島 796 793 4/10/2020 Kagawa – 香川 820 818 1/10/2020 Ehime – 愛媛 793 790 3/10/2020 Kochi – 高知 792 790 3/10/2020 8. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kyushu và okinawa 2020 ~ 2021 Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka. Vùng Kyushu Vùng Okinawa 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Fukuoka – 福岡 842 841 3/10/2020 Saga – 佐賀 792 790 2/10/2020 Nagasaki – 長崎 793 790 3/10/2020 Kumamoto – 熊本 793 790 1/10/2020 Oita – 大分 792 790 1/10/2020 Miazaki – 宮崎 793 790 3/10/2020 Kagoshima – 鹿児島 793 790 3/10/2020 Okinawa – 沖縄 792 790 3/10/2020 IV/ Tỉnh nào có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất? Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Đây cũng là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học vì thế đây là lựa chọn hàng đầu của thực tập sinh Việt Nam lựa chọn làm việc và học tập Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 VI/ Đi xuất khẩu lao động Nhật nên chọn tỉnh nào? Nhiều bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản và căn cứ theo bảng lương cơ bản theo vùng ở trên thì Tokyo, Kanagawa, Osaka thuộc top những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất. Tuy nhiên mức lương tối thiểu cao cũng đồng nghĩa với việc chi phí sinh hoạt, ăn ở tại đây cũng khá đắt đỏ. Nên chọn một tỉnh có mức lương cơ bản cao – Đúng hay sai? Hãy căn cứ vào mục đích đi Nhật của bạn là gì và lựa chọn xí nghiệp tại Nhật có tốt hay không mới là lựa chọn hàng đầu của bạn. Nếu bạn chọn lương cơ bản tại các thành phố lớn cao hơn so với trung bình 47 tỉnh thành, tuy nhiên chi phí nhiều cộng với không có nhiều việc làm thêm thì bạn sẽ chẳng để dành được bao nhiêu. Không nên chọn tỉnh có mức lương cơ bản thấp – Đúng hay sai? Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 792 – 850 Yên/giờ cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo mùa vụ kết hợp các khoản chi tiêu được hạn chế tối đa. VII/ Hỏi đáp về lương cơ bản ở Nhật 2020 Câu 1 Lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào yếu tố nào? – Thay đổi theo khu vực Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản,… – Thay đổi theo tính chất công việc Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc, … mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau. Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ đến Yên Nhật. – Thay đổi theo khung lương xí nghiệp Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao. Câu 2 Lương cơ bản ở Nhật được bao gồm những khoản nào? “Lương cơ bản” là thuật ngữ dùng để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác. Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao. Câu 3 Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật có khác gì với lương thực lĩnh LƯƠNG THỰC LĨNH = –1* – 2* – 3* 1*= LƯƠNG CƠ BẢN 2*= TIỀN BẢO HIỂM, THUẾ 3* = PHÍ SINH HOẠT, ĂN UỐNG, PHÍ NỘI TRÚ… Trong đó Yếu tố ảnh hưởng Chi phí ước lượng Yên/tháng Thuế Yên Bảo hiểm Yên Tiền thuê nhà và đi lại Yên Ăn uống Yên TỔNG yên Khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và các phụ phí khác, mỗi tháng người lao động cũng tiết kiệm được 1 khoản thu nhập từ – VNĐ để gửi về gia đình đây còn chưa kể làm thêm ngoài giờ. Câu 4 Mức thu nhập với lương cơ bản ở Nhật Mức thu nhập người lao động nhận được hàng tháng được tính theo công thức Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau Làm thêm giờ ngày bình thường vượt quá 8 giờ quy định +25% lương cơ bản. Ngày nghỉ thứ 7 +25% lương cơ bản. Ngày nghỉ Chủ nhật + 35% lương cơ bản. Làm từ 22h – 5h sáng + 25% trợ cấp làm đêm. Trên đây là bài viết tổng hợp về lương cơ bản ở Nhật và cập nhật bảng lương tối thiểu của 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 ~ 2021. Hàng năm thì Nhật Bản vẫn có chính sách tăng lương theo định kì, chúng tôi sẽ thông tin sớm nhất tới các bạn. *Bài viết cập nhật ngày 22/1/2021 thêm bảng xếp thứ tự theo mức lương giảm dần. Tìm hiểu về mức lương ở Nhật năm 2019 ~ 2020 qua bài viết Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2019 đến 31/9/2020 Việc tìm hiểu về mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật là rất cần thiết, bởi các công ty tuyển dụng kỹ sư IT nước ngoài đang gia tăng nhanh do thiếu lao động ở Nhật Bản. Đồng thời, các công ty cũng có chế độ lương, phúc lợi khác nhau để đáp ứng nhu cầu cho các kỹ sư nước ngoài khi đến Nhật làm việc. Xác định mức lương đúng với yêu cầu năng lực của bạn tại thị trường lao động Nhật rất quan trọng, hãy cùng GrowUpWork tìm hiểu ngay nhé! Mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật Trước hết, chúng ta sẽ giải thích kết quả của một cuộc khảo sát về các kỹ sư IT để tìm ra mức lương nào là thỏa đáng và xu hướng thị trường lương tiêu chuẩn ở Nhật Bản. Ngoài ra, chúng ta sẽ phân tích những điểm bạn nên cẩn thận về mặt phúc lợi, điều kiện làm việc và người tư vấn đáng tin cậy khi bạn có những thắc mắc cần giải đáp về lương thưởng. MỤC LỤC [ Ẩn ]1. Mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật so với mức lương chung2. Xu hướng thị trường mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật3. Ngoài mức lương kỹ sư IT nước ngoài còn cần chú ý KẾT Nhân viên kinh doanh BĐS Công ty Cổ Phần BĐS Thiên Khôi Tuyển gấp Project Manager PHP teamleader/ Senior , từ 5 năm kinh nghiệm HOT [Tuyển gấp] IT Comtor, tiếng Nhật N2, 2 năm kinh nghiệm 1. Mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật so với mức lương chung Tại sao mức lương thị trường quan trọng? Có phải bạn chỉ được cấp Visa khi lương của bạn phải ít nhất bằng với mức lương chung tại Nhật? Bạn nghĩ đâu là động lực cho các công ty Nhật tuyển dụng một người nước ngoài? Có 2 lý do chính Họ muốn tuyển dụng nhân tài mà ở Nhật chưa có. Họ muốn tuyển dụng nhân tài tương đương với nhân lực tại Nhật. Đầu tiên là những người nước ngoài có các đặc điểm và kỹ năng tuyệt vời mà người Nhật chưa hoặc không có và được phụ cấp đủ để trang trải mọi thứ từ nhà ở, bữa ăn và người giúp việc, tất cả điều này là chi phí của công ty. Tuy nhiên, có rất ít tài năng như vậy trong thực tế. Nếu bạn đọc được bài viết này, bạn có một kỹ năng hiếm và có thể hữu ích ở Nhật Bản, hãy lạc quan về tiền lương và phúc lợi. Khi đàm phán, một trong những lời khuyên là hãy đàm phán thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm. Mặt khác, về sau này kỹ sư có thị trường tiền lương là một vấn đề. Tuy nhiên, ngoài lợi ích kinh tế, biết thị trường Nhật Bản từ hệ thống dân cư là chìa khóa để thay đổi công việc, nâng cấp chất lượng cuộc sống tốt hơn. Người nước ngoài cần giấy phép cư trú và giấy phép làm việc, được gọi là visa. Trong trường hợp của Nhật Bản, giấy phép lao động sẽ không được cấp trừ khi mức lương tương đương với người Nhật theo sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Do đó, khi bạn làm việc tại Nhật Bản, bạn nên xem xét thị trường tiền lương của các kỹ sư Nhật Bản và các khoản phụ cấp dành cho người nước ngoài. Ngoài ra, để các kỹ sư IT nước ngoài làm việc tại Nhật Bản với visa cư trú kỹ thuật = visa lao động là điều bình thường. Những visa này thường có được với sự hỗ trợ từ công ty. Đừng xem việc hỗ trợ cấp visa như được cấp từ công ty, trong trường hợp có hỗ trợ bạn hãy hỏi công ty của bạn có thể nhận được hỗ trợ những khâu nào trong thủ tục cấp visa từ họ. 2. Xu hướng thị trường mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật Vì tiền lương là một phần quan trọng để có được visa, vậy thị trường lương cho các kỹ sư IT Nhật Bản là gì? Những gì chúng ta bàn từ giờ cho thấy mức lương trung bình theo loại nghề nghiệp, được khảo sát bởi DODA, một trong những công ty nhân sự lớn nhất tại Nhật Bản và được công bố vào ngày 20 tháng 1 năm 2020. Theo khảo sát, có thể nói rằng thu nhập của các kỹ sư IT trong quá trình ngược dòng cao hơn và thấp hơn đối với quá trình xuôi dòng. Tuy nhiên, xét về độ tuổi, các kỹ sư IT có kinh nghiệm có thể mong đợi thu nhập hàng năm trên 6 triệu yên ngay cả sau 50 tuổi và vượt hơn 4,41 triệu yên mức lương trung bình của công nhân tại Nhật Bản năm 2014, theo Cơ quan thuế quốc gia. Ngoài ra, thị trường thu nhập hàng năm cho kỹ sư IT không chỉ theo nghề nghiệp mà còn theo ngành hoặc lĩnh vực. Ví dụ, như được hiển thị trong khảo sát trong trang này nếu bạn so sánh cùng một vị trí SE, những ngành có yêu cầu kỹ thuật cao và điều kiện kinh tế cao, chẳng hạn như làm SE ngành tài chính, thông tin và truyền thông, sẽ có thu nhập hàng năm cao hơn. Thu nhập SE trung bình hàng năm theo ngành hơn khoảng 16,6 triệu yên là cao nhất đối với ngành tài chính và bảo hiểm, tiếp theo đó là 11,8 triệu yên trong ngành thông tin và truyền thông, trong khi thấp nhất là ngành vận tải và bưu chính - khoảng 4,80 triệu yên. Tuy nhiên, ngành tài chính và bảo hiểm cùng ngành thông tin và truyền thông có rất nhiều trên web, nên có thể có một số sai lệch về dữ liệu. Song, tùy thuộc vào ngành nghề bạn chọn và mức độ kỹ năng IT của bạn, có thể nói rằng tiền lương có thể thay đổi rất nhiều ngay cả đối với cùng một vị trí SE và cùng một ngành. Xem thêm Mức lương kỹ sư Nhật Bản 60 triệu/tháng có thật hay không? Xu hướng thị trường mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật Hơn nữa, “vách tường 6 triệu yên”, người ta thường gán cho mức lương hàng năm của các kỹ sư IT. Bởi vì rất khó để làm việc với thu nhập hàng năm vượt quá 6 triệu yên và mức độ hài lòng về tăng lương khi vượt quá 6 triệu yên. Nhìn vào toàn bộ ngành nghề tại Nhật Bản, các ngành nghề có thu nhập trung bình hàng năm trên 6 triệu yên là một số ít nghề nghiệp ở thượng nguồn theo kết quả khảo sát qua mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, khi tuổi càng cao, số lượng nghề nghiệp có thu nhập trung bình hàng năm vượt quá 6 triệu yên sẽ chỉ tăng nhẹ. Ngoài 50 tuổi, thu nhập trung bình hàng năm cho hầu hết các ngành nghề là hơn 6 triệu yên. Ví dụ, người kiểm tra fix bug, thu nhập hàng năm cũng tăng, với thu nhập trung bình hàng năm là 6,61 triệu yên, vượt xa thu nhập trung bình hàng năm của tất cả nhân viên văn phòng. Đó là một công việc được cho là đơn giản và ổn định, nhưng hãy cân nhắc nếu bạn sẽ làm việc lâu dài ở Nhật, đây sẽ được xem là một trong những công việc khá hấp dẫn. Theo cách này, cần xem xét liệu mức lương có phải là một mức chấp nhận được hay không dựa trên xem xét tuổi tác và kinh nghiệm, bên cạnh lĩnh vực IT mà bạn làm việc cho. 3. Ngoài mức lương kỹ sư IT nước ngoài còn cần chú ý Không chỉ nên quan tâm thị trường tiền lương khi xem xét mức lương của bạn. Ví dụ, nếu bạn đang tự hỏi công ty nào tốt hơn với cùng mức lương 5,5 triệu yên, điều quan trọng là phải xem xét các yếu tố sau Giờ làm việc ngoài giờ Phúc lợi Các hệ thống như đào tạo và cố vấn của công ty Hỗ trợ cho việc xin cấp visa Điều quan trọng là bạn phải biết phong cách làm việc thực tế, chẳng hạn như liệu nơi làm việc có quá khó khăn cùng với giờ làm thêm hay không, đánh giá từ mức lương bạn nhận được liệu thậm chí có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn không. Vì vậy, đây là điều bạn nên cân nhắc cẩn thận khi tìm hiểu về công ty mình sẽ ứng tuyển tại Nhật. Trong số các phúc lợi, ngoài các ngày lễ đặc biệt, có các hệ thống và kiểm tra sức khỏe phù hợp với tính chất công việc của các kỹ sư IT làm việc chăm chỉ, chẳng hạn như thực phẩm và các bữa ăn được trợ cấp do công ty cung cấp và có lợi về mặt kinh tế. Đó là một ý tưởng tốt để đặc biệt chú ý đến các khoản chi tiêu lớn khi bạn sang Nhật làm việc, chẳng hạn như liệu họ sẽ chịu gánh nặng hoặc giảm gánh nặng chi phí của bạn bằng chi phí của họ. Là một người nước ngoài sống ở Nhật Bản, tiếng Nhật luôn cần được cải thiện. Sẽ tốt hơn nếu công ty có một chương trình đào tạo nâng cao cho nhân sự nước ngoài. Ngoài ra, nếu bạn có hỗ trợ visa gia đình, bạn có thể giảm chi phí cá nhân. Điều quan trọng là phải chắc chắn gia đình bạn sẽ được hỗ trợ. Xem thêm Những điểm đến lý tưởng cho kỹ sư IT sang Nhật làm việc KẾT Thị trường tiền lương của các kỹ sư IT nước ngoài được coi là giống như mức lương của các kỹ sư IT người Nhật. Yêu cầu cấp visa cũng được chính phủ Nhật Bản yêu cầu mức lương tương đương với thị trường Nhật Bản. Nhìn chung, mức lương của các kỹ sư IT được coi là cao hơn so với nhân viên văn phòng nói chung, nhưng dường như đó không phải là mức lương hấp dẫn đối với một số người trẻ trong quá trình lập nghiệp. Tuy nhiên, rất khó để các kỹ sư nước ngoài hiểu được tổng số tiền lương thực tế nếu họ không nhìn vào các phúc lợi, như đào tạo từ công ty, hỗ trợ visa, Chúng tôi khuyên bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ, tư vấn của một trung tâm giới thiệu chuyên nghiệp và chắc chắn thay đổi công việc với mức lương hợp lý. GrowUpWork chúc bạn tìm được công việc với mức lương và phúc lợi tốt nhất! Có thể bạn quan tâm Kỹ năng đàm phán lương khi phỏng vấn Tìm hiểu về cách tính thu nhập tại Nhật? Lương net như thế nào? Tôi nên chọn công việc nào khi sang Nhật Bản du học năm 2022? Khi có tới 77 ngành công nghiệp của Nhật Bản, bạn vẫn đang băn khoăn về ngành nghề nào? Bạn muốn biết ngành nghề nào được lựa chọn để làm việc nhiều hơn với mức lương cao? Vì vậy, xin vui lòng tham khảo các bài viết sau đây, Các ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao 2022 , chúng tôi sẽ giúp bạn chọn nghề nghiệp phù hợp! Khi tham gia chương trình xuất khẩu lao động nhật Bản, mỗi ứng viên phải căn cứ vào độ tuổi, ngoại hình, trình độ văn hóa và kinh nghiệm làm việc… Chọn nghề nghiệp phù hợp với lục1 Lựa chọn nghề nghiệp theo mục đích đến Nhật Bản2 Chọn chuyên ngành sang Nhật Bản theo giới tính3 Chọn đơn đặt hàng xuất khẩu lao động theo độ tuổi4 Chọn nghề nghiệp để đi đến Nhật Bản theo ngoại hình của bạn5 Chọn nghề nghiệp đến Nhật Bản dựa trên kinh nghiệm6 Tùy theo mức độ lựa chọn ngành xuất khẩu lao động Nhật Bản7 Các ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao Ngành nông Ngành xây Ngành công nghiệp máy Ngành công nghiệp dệt Ngành công nghiệp chế biến thực phẩmLựa chọn nghề nghiệp theo mục đích đến Nhật BảnNếu mục đích chính của việc bạn đi làm việc ở nước ngoài là để kiếm tiền, sau đó bạn nên chọn tất cả các ngành nghề phù hợp với điều kiện của bạn. Vì vậy, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để đi ra nước ngoài và tiết kiệm thời gian và tiền bạc của bạn. Và nếu bạn muốn đi đến Nhật Bản để thực hành các kỹ năng và nâng cao kỹ năng hàn, phay, cắt, bào, kỹ thuật cơ khí, lắp ráp máy móc thiết bị, dệt may, hoặc nông nghiệp và xây dựng và các ngành nghề đơn giản hơn, bạn có thể chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn của ý đến số lượng, tiêu chuẩn và thời gian tuyển dụng, bởi vì nếu bạn quá kén chọn, bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội của riêng bạn. Khi tham gia xuất khẩu lao động nhật bản, tốt nhất là chọn ngành nghề phù hợp với mình vì nhà tuyển dụng sẽ chọn rất khắt khe. Nếu bạn đi xuất khẩu sang Nhật Bản mà không biết phải chọn công việc nào, hãy xem lại mục đích của bạn thông qua bài viếtChọn chuyên ngành sang Nhật Bản theo giới tínhMột trong những lựa chọn nghề nghiệp để đi xuất khẩu lao động ở Nhật Bản là lựa chọn theo giới tính, nhưng có rất nhiều sai lầm của người lao động. Ví dụKiểm tra, lắp ráp và xử lý linh kiện điện tử, hoặc nói chung, chủ yếu là nam giới. Điều này là sai, bởi vì các đơn hàng cho các vị trí điện tử chiếm hơn 90 phần trăm của phụ chọn quần áo cho công nhân nam Nhiều lao động nam đi nga hoặc Malaysia may quan tâm đến vấn đề này, nhưng đối với các đơn hàng lựa chọn quần áo ở Nhật Bản, chủ yếu là lao động nữ. Tuy nhiên, đơn đặt hàng quần áo nam Nhật Bản không phải là không có, nhưng rất ít đơn hàng nông nghiệp/chăn nuôi hơn đối với nam giới. Đó không phải là trường hợp ngoại lệ với tỷ lệ lao động nam và nữ trong lĩnh vực nông nghiệp là như đơn đặt hàng xuất khẩu lao động theo độ tuổiĐộ tuổi đẹp nhất để đi làm việc ở Nhật Bản là nam 20-28 tuổi, nữ 19-30 tuổi nữ dài hơn vì phụ nữ có xu hướng tham gia ít hơn nam giới và hạn chế tuyển dụng. Cụ thể, đơn đặt hàng thường yêu cầuNgành xây dựng Thường tuyển dụng lao động nam trong độ tuổi từ 18-35, một số ứng viên đến 36 tuổi người cao tuổi có khả năng làm việc có lợi thế hơn.Nông nghiệp Nam/Nữ từ 19-30 áo Phụ nữ trong độ tuổi 18-35, nhiều ứng viên đến 36 tuổi thường có hơn 2 năm kinh nghiệm làm việc có tay nghề cao được ưu tiên.Điện tử Phụ nữ trong độ tuổi 19-30 trẻ hơn cần phải cẩn thận, nhanh nhẹn, tỉ mỉ.Cơ khí Có sự chênh lệch khá lớn, tùy thuộc vào từng doanh nghiệp và từng công việc khác nhau 18-33 tuổi.Thực phẩm Nam/nữ từ 19-30 tuổi cần nhanh nhẹn, gọn gàng, thông minh, sạch sẽ….>>>> Xem thêm Những điều thú vị mà lao động Nhật chưa biết >>>>Chọn nghề nghiệp để đi đến Nhật Bản theo ngoại hình của bạnĐây là một yếu tố rất quan trọng có thể giúp bạn ghi điểm với nhà tuyển dụng Nhật Bản trong cuộc phỏng vấn đầu tiên của bạn. Tuy nhiên, đó không phải là tất cả, và các yếu tố quan trọng làCơ khí không liên quan gì đến ngoại cắt, phay, phay, Điều quan trọng nhất là kỹ năng và kinh nghiệm làm đúc, uốn cong … Cần những người mạnh nghiệp, thực phẩm Thường yêu cầu chiều cao và cân nặng là 165/50 nam và 152/45 nữ.Xây dựng Không cần chiều cao, chỉ cần mạnh mẽ, nhanh nhẹn、…Dệt may Không nên quá chú trọng đến ngoại hình, chỉ cần có kỹ năng và kinh nghiệm làm nghề nghiệp đến Nhật Bản dựa trên kinh nghiệmHơn một nửa số ngành nghề ở Nhật Bản không coi trọng kỹ năng của người lao động. Nhưng đối với một số ngành công nghiệp, đây là một yếu tố thiết yếu như hàn, cắt, dệt may, ổ đĩa máy móc, Các ngành công nghiệp này có xu hướng cạnh tranh cho các kỹ năng, nhưng chủ yếu là các công ty Nhật Bản xem xét cách thức làm việc và nhận thức của người lao động. Lợi ích của việc lựa chọn một chuyên ngành có kinh nghiệm là cơ hội tham gia vào đơn đặt hàng cao hơn so với các đơn đặt hàng khác và bạn cũng có thể xem xét tăng lương khi đến Nhật Bản làm việc. Hầu hết các đơn đặt hàng Nhật Bản yêu cầu người lao động tốt nghiệp trung học hoặc cao hơn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thị trường xuất khẩu lao động của Nhật Bản đã tạo ra nhiều cơ hội hơn cho học sinh tốt nghiệp trung học, ngay cả khi các đơn đặt hàng không đủ điều ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao 2021Theo thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2021, số người đăng ký đơn hàng xuất khẩu lao động của Nhật Bản lên tới người, có thể thấy nhu cầu xuất khẩu lao động của Nhật Bản ngày càng tăng. Vậy nghề nào được trả lương cao nhất khi xuất khẩu sang Nhật Bản? Giúp bạn dễ dàng lựa chọn chuyên ngành xuất khẩu lao động sang Nhật Bản. Dưới đây là danh sách 40 nghề xuất khẩu lao động Nhật Bản được trả lương cao nhất năm 2021, hãy cân nhắc và lựa chọn nghề phù hợp nhất với nông nghiệpKhi nói đến nông nghiệp, không ai không biết Rằng Nhật Bản là quốc gia phát triển nhất trên thế giới về nông nghiệp hiện đại. Trong những năm gần đây, do những tác động tiêu cực của sự già hóa tự nhiên và dân số, số lượng lực lượng lao động làm việc trong nông nghiệp ở Nhật Bản đã giảm mạnh, do đó nhu cầu tuyển dụng lao động nhật bản ngày càng nay, hầu hết các trang trại ở Nhật Bản đều đầu tư vào hệ thống máy móc hiện đại, vì vậy khi làm việc tại Ngày Nông nghiệp Nhật Bản, thực tập sinh không chỉ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp hiện đại mà còn tích lũy thêm kinh nghiệm vận hành các hệ thống cơ khí này để phát triển hệ thống nông nghiệp nhật bản. Ngành xây dựngKể từ cuối năm 2017, ngành xây dựng đã trở thành ngành xuất khẩu lao động nóng nhất ở Nhật Bản nhờ mức lương cao, nhiều công việc được lựa chọn bởi người lao động và nhu cầu tuyển dụng cao của công đoàn. Ngành xây dựng chấp nhận đơn đặt hàng xuất nhập khẩu của Nhật Bản cao hơn so với các ngành khác. Đặc biệt là trong năm 2018 và những năm tới, ngành xây dựng Nhật Bản cần một lượng lớn lao động để chuẩn bị cho Thế vận hội. Ngoài ra, công nhân xây dựng Nhật Bản có rất nhiều thời gian rảnh rỗi, vì vậy họ có thể nộp đơn xin bán thời gian để tăng thu nhập trong những thời gian trống đặc biệt nhất là khi sang Nhật Bản xuất khẩu lao động cho ngành xây dựng, bạn có cơ hội lớn ở lại Nhật Bản 5 năm thay vì 3 năm như đơn đặt hàng xuất khẩu lao động trong ngành xây dựng. Yêu cầu chung của tất cả các công nhân làm việc trong ngành xây dựng ở Nhật Bản là tương đối dễ dàng chiều cao từ 160cm trở lên, sức khỏe tốt và ưu tiên cho những người có kinh nghiệm xây dựng. Tuy nhiên, ngành xây dựng là một ngành đặc thù đòi hỏi sức khỏe của người lao công nghiệp máy mócNhật Bản là cường quốc kinh tế lớn thứ ba thế giới hiện nay, công nghiệp rất phát triển, trong đó kỹ thuật cơ khí là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm thúc đẩy phát triển kinh tế của Nhật Bản. Kỹ thuật cơ khí là một trong những nghề “hot” mà nhiều lao động Việt Nam muốn làm khi xuất khẩu sang Nhật Bản. Bởi đây là một ngành nghề không chỉ mang lại mức lương cao cho người lao động mà còn giúp người lao động nâng cao kỹ năng chuyên môn. Điều này rất thuận tiện cho nhân viên văn phòng sau khi trở về, bởi với khả năng tiếng Nhật tốt và kỹ năng giao tiếp tốt, tỷ lệ trúng tuyển về nước làm việc tại liên doanh Việt – Nhật rất công việc phổ biến trong ngành công nghiệp máy móc bao gồm hàn, phay, cắt, gia công cơ khí, dập kim loại, lắp ráp linh kiện cơ khí và điện tử, vv, trong các ngành công nghiệp này, hàn và cắt đã được phổ biến, các công ty Nhật Bản chọn thực tập sinh nhiều công nghiệp dệt mayThời điểm này ngành may mặc Nhật Bản đang thiếu lao động nên ngành này đã tuyển dụng được rất nhiều lao động Việt Nam trong năm 2021. Mục tiêu là số lượng lao động được tuyển dụng trong ngành công nghiệp này tăng gấp đôi so với năm với đơn đặt hàng quần áo, công việc của công nhân tương đối dễ dàng, yêu cầu tuyển dụng cũng không phải là rất nghiêm ngặt, chủ yếu là kỹ năng, rất thích hợp cho lao động nữ. Nếu bạn không có kinh nghiệm dệt may, bạn sẽ được đào tạo tốt trước khi đến Nhật Bản làm với chi phí xuất khẩu lao động Nhật Bản, chi phí làm việc trong ngành may mặc thấp hơn nhiều so với các ngành công nghiệp khác. Không chỉ vậy, đối với người làm quần áo, cơ hội làm thêm giờ cũng rất nhiều. Mức lương cơ sở là 26-35 triệu đồng/tháng, tiền lương làm thêm giờ khá ổn định, trung bình 10-12 triệu đồng tùy theo trình độ và kỹ năng.Ngành công nghiệp chế biến thực phẩmHiện nay, Nhật Bản sẽ cần khoảng công nhân làm việc trong lĩnh vực chế biến thực phẩm mỗi năm, làm việc trong các ngành nghề phổ biến như chế biến xúc xích, thịt nguội, thịt gà, chế biến, đóng gói sản phẩm…Nhiều người trong số các công ty Nhật Bản luôn tuyển dụng các đơn đặt hàng đóng gói thực phẩm. Đối với các đơn đặt hàng trong ngành công nghiệp thực phẩm, các công ty Nhật Bản thường không quá quan tâm đến tuổi tác. Độ tuổi tốt nhất để đi làm việc ở Nhật Bản là 18-32 chuẩn tuyển dụng cũng đơn giản hơn nhiều so với các ngành khác, chỉ cần ứng viên có tay nghề cao, nhanh nhẹn, gọn gàng là một tiêu chí tuyển dụng rất quan trọng. Ngoài ra, trong một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nhân viên phải làm việc trong phòng lạnh, vì vậy một số đơn đặt hàng tuyển dụng yêu cầu nhân viên phải chịu được cái đây là lưu ý những điều cần biết về Các ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao 2021. Để đi Nhật Bản với mức phí thấp nhất, lương cao và thời gian bay nhanh hãy đến với chúng tôi hotline/zalo 0384607598 để được hỗ trợ.

mức lương tại các công ty nhật bản